Bài Hát Tiếng Anh Cho Học Sinh Trung Học

Bài Hát Tiếng Anh Cho Học Sinh Trung Học

“Những bài hát tiếng Anh cho học sinh lớp 3 (English songs for grade 3) được biên soạn giúp các em học tốt tiếng Anh theo bộ sách Tiếng Anh lớp 3 (Tập 1 và Tập 2).

“Những bài hát tiếng Anh cho học sinh lớp 3 (English songs for grade 3) được biên soạn giúp các em học tốt tiếng Anh theo bộ sách Tiếng Anh lớp 3 (Tập 1 và Tập 2).

Các bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Bạn không cần phải mất thời gian để tìm kiếm các bài hát. ILA sẽ chia sẻ với bạn một số bài hát đã được chọn lọc để bạn có thể tham khảo nhé.

Cách dạy bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Chọn các bài hát tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học gồm nhiều từ có vần điệu và nhịp điệu lặp lại. Điều này giúp trẻ dễ dàng học từ mới và bắt đầu hát theo. Hãy giúp con học tiếng Anh qua bài hát bằng những bước đơn giản sau:

Một số trẻ gặp khó khăn khi nói tiếng Anh vì nhút nhát hoặc thiếu tự tin. Hát với người khác có thể giúp ích cho những trẻ này vì tạo ra một không gian an toàn cho trẻ. Hãy nhờ các thành viên khác trong gia đình tham gia hát cùng con ở nhà.

Những bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học: What’s Your Favorite Color?

Bài hát tiếng Anh hay cho học sinh tiểu học này giúp trẻ học các màu sắc như blue, red, green, yellow, orange, purple và mẫu câu: “I like…”, “What’s your favorite color?”, “My favorite color’s…”. Nghe tại đây.

Circle, triangle, square, rectangle.

Circle, triangle, square, rectangle.

Hình dạng như hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật là điều trẻ sẽ học được qua bài hát Shapes song for kids. Bên cạnh đó, trẻ cũng biết cách để vẽ nó như thế nào.

Daddy finger, Daddy finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Daddy finger, Daddy finger. What’s your name?

Thumb I am. Thumb I am. Call me thumb.

Mommy finger, Mommy finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Mommy finger, Mommy finger. What’s your name?

I am called Index finger. You know me.

Brother finger, Brother finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Brother finger. Brother finger. What’s your name?

Middle finger, Middle finger. Now you know me.

Sister finger. Sister finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Sister finger. Sister finger. What’s your name?

Ring finger. Ring finger. I wear a ring.

Baby finger. Baby finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Baby finger. Baby finger. What’s your name?

That’s my name Baby finger. That’s my name.

Thumb finger. Index finger. Middle finger. Ring finger. Baby fingers are the five fingers.

Five fingers with the palm makes a hand. (5 times)

Five fingers on the left. Five fingers on the right.

Five fingers on this hand. Five fingers on this hand.

Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.

Now point your index finger. Here. Here. Here.

Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend.

Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake.

Come one sing along to the tune.

Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.

Now point your index finger. Here. Here. Here.

Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend.

Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake.

Now point your finger on your left

Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here.

Now point your finger on your right

Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here.

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.

We know the names of the fingers on our hands.

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.

We know the names of the fingers on our hands.

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.

We know the names of the fingers on our hands.

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.

We know the names of the fingers on our hands.

Với nhạc sôi động, trẻ sẽ hứng thú khi nghe The finger family song. Trẻ sẽ học được tên của 5 ngón tay trên bàn tay như thumb, index, middle, ring và baby finger. Ngoài ra, trẻ còn học được các từ trong một gia đình như daddy, mommy, brother, sister và mẫu câu như: “Where are you?”, “I am called…”…

Bài hát tiếng Anh hay cho học sinh tiểu học: The Animals On The Farm

The ducks on the farm say, “Quack, quack quack.”

The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”

The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”

The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”

The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”

The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”

The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”

The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”

The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

The ducks on the farm say, “Quack, quack, quack.”

The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”

The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”

The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”

The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”

The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”

The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”

The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”

The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

Nông trại yên bình trở nên nhộn nhịp với dàn nhạc của các loài vật như vịt, chuột, gà, heo, dê, cừu, ngựa, bò. Nhờ đó, trẻ sẽ học được tên gọi bằng tiếng Anh của các loài vật ở nông trại như duck, mice, chicken, goat, pig, sheep, horse, cow… Nghe tại đây.

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

Nếu trẻ vừa hát vừa nhảy theo clip thì đây là một hoạt động rất vui nhộn. Trẻ sẽ biết cách phối hợp tay, chân, bên trái, bên phải. Giai điệu ban đầu của Hokey Pokey chậm nhưng sau đó nhịp trở nên nhanh hơn. Trẻ sẽ có thể làm theo không kịp. Bên cạnh đó, trẻ có thể học được các từ như foot, hand, right, left, học được mẫu câu put something in/out, shake it…

The more we get together, together, together

The more we get together, together, together

The more we get together, together, together

The more we get together, together, together

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we get together, the happier we’ll be

The more we sing together, together, together

The more we sing together, the happier we’ll be

The more we sing together, together, together

The more we sing together, the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we sing together the happier we’ll be

The more we sway together, together, together

The more we sway together, the happier we’ll be

The more we sway together, together, together

The more we sway together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we sway together the happier we’ll be

The more we dance together, together, together

The more we dance together the happier we’ll be

The more we dance together, together, together

The more we dance together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we dance together the happier we’ll be

The more we clap together, together, together

The more we clap together the happier we’ll be

The more we clap together, together, together

The more we clap together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we clap together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we clap together the happier we’ll be

Đây là một trong những bài hát kinh điển nhưng không bao giờ trở nên lỗi thời. The more we get together có giai điệu và nhịp điệu vui nhộn, giúp trẻ dễ dàng học theo. Trẻ học được cách so sánh hơn như “The more…”, “The happier…”.

Trẻ có thể học từ vựng qua lời bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Học từ vựng là một bước quan trọng không thể thiếu trong việc học tiếng Anh. Trẻ có thể biết mình muốn nói gì nhưng lại không có từ vựng để diễn tả điều mình muốn. Thông qua các bài hát, trẻ có thể học từ mới và ghi nhớ chúng rất tốt. Trẻ cũng sẽ có ý tưởng về cách sử dụng một từ cụ thể. Các thành ngữ, cách diễn đạt và cụm từ mới thông qua ca hát sẽ giúp trẻ phát triển khả năng nói tiếng Anh của mình.

Các bài hát hầu như được sử dụng ngôn ngữ của người bản xứ. Vì vậy, trẻ có thể học được dạng ngôn ngữ nguyên bản. Tất nhiên, bạn sẽ phải sàng lọc các bài hát cho con để tránh gặp phải những từ ngữ không mong muốn.

Tất cả các ngôn ngữ đều có các quy tắc ngữ pháp khác nhau. Đặc biệt, tiếng Anh có ngữ pháp khá phức tạp. Ngay cả người lớn cũng gặp khó khăn trong việc làm quen với tất cả các quy tắc ngữ pháp, chứ không riêng gì trẻ em.

Tuy nhiên, các bài hát là một cách tốt để ghi nhớ các kỹ năng ngữ pháp chính xác ở trẻ. Khi hát theo các bài hát, trẻ sẽ hiểu rõ hơn về cấu tạo các câu. Khi trẻ nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, việc học ngôn ngữ này sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Các bài hát là một cách hay giúp trẻ hiểu văn hóa liên quan đến một ngôn ngữ và người bản xứ. Các bài hát miêu tả văn hóa thông qua việc sử dụng lặp đi lặp lại các chủ đề hoặc câu chuyện. Hơn nữa, việc sớm làm quen với các nền văn hóa mới sẽ giúp con bạn nhận thức và bổ sung thêm kiến thức cho con.