Chúng ta khá dễ dàng gọi tên một số loại nước có ga, nhưng nếu phải dịch nước mía hay nước sấu, nước mơ của Việt Nam sang tiếng Anh, bạn sẽ nói thế nào?.
Chúng ta khá dễ dàng gọi tên một số loại nước có ga, nhưng nếu phải dịch nước mía hay nước sấu, nước mơ của Việt Nam sang tiếng Anh, bạn sẽ nói thế nào?.
Từ vựng về mùa và thời tiết trong tiếng Anh rất phong phú, bao gồm nhiều đặc điểm để nhận dạng. Sau đây là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng mà bạn cần nắm bắt.
Ngoài những từ vựng chỉ thời tiết phổ biến đã được liệt kê, bạn có thể sử dụng một số từ vựng chỉ đặc điểm thời tiết phong phú hơn như: Nice Weather (thời tiết dễ chịu), Frosty (giá rét), Thunderstorm (bão tố, giông bão), Breeze (thời tiết có gió nhẹ),… để trình bày một cách đa dạng và linh hoạt hơn về thời tiết bạn cần nói đến.
Việc nắm rõ những từ vựng của các mùa trong năm sẽ giúp bạn tích lũy thêm cho mình vốn từ vựng học tiếng Anh đa dạng hơn và nhiều cấp độ nâng cao hơn. Bên cạnh việc tự học tiếng Anh, tham gia vào một khóa học tiếng Anh trực tuyến là một phương pháp vừa đơn giản mà lại hiệu quả được nhiều người lựa chọn.
Với tiêu chuẩn học nói tiếng Anh theo giọng chuẩn quốc tế, chương trình học tại ELSA Speak cung cấp một hệ thống bài học luyện phát âm đầy đủ 44 âm trong hệ thống ngữ âm tiếng Anh. ELSA Speak có hơn 25,000 bài luyện tập, hơn 7,000 bài học hỗ trợ rèn luyện và cải thiện đầy đủ các kỹ năng: phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation cho người dùng trải nghiệm học tiếng Anh một cách thoải mái và dễ hiểu. Ngoài ra, để cải thiện khả năng phát âm của người Việt, ELSA Speak còn có từ điển hướng dẫn phát âm chi tiết từng vị trí đặt lưỡi, cách nhả hơi, khẩu hình miệng, đồng thời giúp người học bổ sung vốn từ vựng hiệu quả.
Bên cạnh đó, người học còn có cơ hội tham gia luyện tập với hàng ngàn bài học, bài tập được thiết kế tỉ mỉ và đầy đủ nhằm nâng cao những kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của tiếng Anh một cách hoàn thiện hơn. Dành 5 phút mỗi ngày để trải nghiệm cùng ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak, trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được cải thiện đáng kể.
Hi vọng với chia sẻ về từ vựng về các mùa trong tiếng Anh, các idioms của các mùa đã giúp bạn có thêm kiến thức để trau dồi khả năng tiếng Anh của mình. Luyện tập một cách thường xuyên, mọi lúc mọi nơi để đạt được những kết quả như mong muốn về quá trình học Tiếng Anh của mình ngay từ hôm nay!
– Spring: /sprɪŋ/: Mùa xuân – Summer: /ˈsʌmər/: Mùa hạ – Autumn: /ˈɔ:təm/: Mùa thu – Winter: /ˈwɪntər/: Mùa đông.
Trong tiếng Anh, các mùa sẽ đi với giới từ “in”. Ví dụ: In summer, In Autumn/Fall, In spring, In Winter
Du lịch trong nước tiếng Anh là domestic tourism. Là những người đi khỏi môi trường sống của mình để đến một nơi khác du lịch ở trong nước. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến du lịch trong nước.
Du lịch trong nước tiếng Anh là những câu từ tiếng Anh giao tiếp dành cho những ai đi du lịch các nơi trong nước, giúp cho chuyến du lịch diễn ra dễ dàng hơn khi gặp người ngước ngoài.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến du lịch trong nước:
Domestic travel /dəˈmestɪk ˈtrævl/: Du lịch nội địa.
Destination /ˌdestɪˈneɪʃn/: Điểm đến.
Itinerary /aɪˈtɪnərəri/: Lịch trình.
Airline schedule /ˈeəlaɪn ˈʃedjuːl/: Lịch bay.
Baggage allowance /ˈbæɡɪdʒ əˈlaʊəns/: Lượng hành lý cho phép.
Boarding pass /ˈbɔːdɪŋ kɑːd/: Thẻ lên máy bay.
Check-in /tʃek – ɪn/: Thủ tục vào cửa.
Destination /ˌdestɪˈneɪʃn/: Điểm đến.
Loyalty programme /ˈlɔɪəltiˈprəʊɡræm/: Chương trình khách hàng thường xuyên.
Một số mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Anh liên quan đến du lịch trong nước:
Are there any interesting attractions there?
I am so happy to have you as the guide of Da Lat our tour tomorrow.
Tôi rất vui vì ngày mai cô làm hướng dẫn cho đoàn chúng tôi tới Đà Lạt.
I’d like to buy some souvernirs.
Tôi muốn mua một số đồ lưu niệm.
I'll use the boat to enjoy all the beauty here.
Tôi sẽ sử dụng thuyền để tận hưởng tất cả vẻ đẹp ở đây.
Here, I go through many caves, archipelagos sach as Co To Island, Tuan Chau Island and the famous seafood market of Quang Ninh.
Ở đây, tôi đi qua nhiều hang động, quần đảo như đảo Cô Tô, đảo Tuần Châu và chợ hải sản nổi tiếng của Quảng Ninh.
Bài viết du lịch trong nước tiếng Anh được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Cùng phân biệt nation, country và state nha! - Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Example: The country gained its independence ten years ago. (Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.) - Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể. Example: The war brought infinite harm to the nation. (Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.) - Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ. Example: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states. (Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)
Các mùa là chủ đề thường thấy trong những cuộc trò chuyện hàng ngày. Trong tiếng Việt, các mùa gồm xuân hạ thu đông được nhắc đến rất nhiều trong sách vở, thơ ca và trong cuộc sống thường nhật. Các mùa trong tiếng Anh cũng vậy, những từ vựng về các mùa xuất hiện trong idioms – một khái niệm khá quen thuộc đối với người học tiếng Anh.
Idiom hiểu một cách đơn giản là một nhóm từ đi cùng nhau, biểu đạt một ý nghĩa nhất định so với nghĩa đen của mỗi từ. Những idoms có chứa từ miêu tả các mùa thường sẽ không dùng để nói trực tiếp về các mùa mà chúng được sử dụng với những ý nghĩa khác nhau để diễn tả thông điệp cần nói.
Với những idioms thông dụng được sử dụng để truyền tải ý nghĩa cần nói, bạn nên có cho mình vốn từ vựng kết hợp idioms để áp dụng vào trong học tập cũng như cuộc sống hàng ngày. Các mùa trong năm được xem là chủ đề phổ biến, được nhiều người biết đến khi tham gia quá trình học tiếng Anh của mình. Chính vì vậy, bạn cần phải biết cách diễn đạt các idioms về các mùa một cách hợp lý. Tham khảo những mẫu ví dụ phổ biến sau để hiểu rõ hơn về cách diễn đạt các mùa bằng tiếng Anh một cách trôi chảy, nhanh chóng và gần gũi.
Các mùa bằng tiếng Anh sẽ đi với giới từ “in”. Cụ thể:
Khi muốn diễn đạt “vào mùa xuân” – In SpringKhi muốn diễn đạt “vào mùa hè” – In SummerKhi muốn diễn đạt “vào mùa thu” – In Autumn/FallKhi muốn diễn đạt “vào mùa đông” – In Winter
Các từ vựng tiếng Anh về mùa và thời tiết rất quan trọng trong việc học tiếng Anh. Bởi nó diễn ra trong cuộc sống hàng ngày, cũng là một chủ đề thân thuộc để giúp cho bạn có thể luyện tập, học hỏi một cách dễ dàng hơn.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Phiên âm cách đọc các mùa trong tiếng Anh như sau:
Bên cạnh đó, để giúp việc học các mùa bằng tiếng Anh được hiệu quả hơn, các bạn nên kết hợp các từ vựng chỉ các mùa và thời tiết cùng nhau để có thể miêu tả đặc điểm của chúng một cách trôi chảy.
What’s the weather like in + tên mùa?
Ví dụ: What’s the weather like in Fall? – Thời tiết vào mùa thu như thế nào?
It’s (usually) + từ vựng miêu tả thời tiết
Ví dụ: It usually has snow and fog in winter – Trời thường có tuyết và sương mù vào mùa đông.
Many people dislike winter because it is too cold, but I am the polar opposite. Winter is my favorite season. My residence is in Ho Chi Minh City. Winter does not exist in our area. My family and I visited Sapa last year. I saw winter for the first time and had a great experience.
Winter in this part of the world is quite cold, but also very pleasant. Everyone was dressed warmly with jackets and scarves. I’m the same way. We go for a walk as a group. The branches are leafless. There is fog everywhere. The winter sight is rather depressing. Perhaps it matches the atmosphere of the lonely.
We can sit in front of the heater to stay warm. It’s nice to have the warmth of a heater or stove. People become more sluggish in the winter since it is chilly. You won’t want to get out of bed if you’re wrapped in a warm blanket. Snow falls in Sapa throughout the winter. It’s not much, yet it’s extremely wonderful. I suppose I’ll come here every year to soak in the amazing ambience of this winter.
Nhiều người không thích mùa đông vì quá lạnh, nhưng tôi thì ngược lại. Mùa đông là mùa yêu thích của tôi. Mặc dù, mùa đông không tồn tại ở nơi tôi ở – Tp Hồ Chí Minh nhưng tôi và gia đình đã có trải nghiệm về mùa đông cực kỳ tuyệt vời khi đến thăm Sapa vào năm ngoái.
Mùa đông ở khu vực này khá lạnh, nhưng cũng rất dễ chịu. Mọi người đều mặc ấm với áo khoác và khăn quàng cổ. Những cành cây trụi lá. Sương mù ở khắp mọi nơi. Khung cảnh ở đây vào mùa đông có gì đó thật buồn. Có lẽ nó phù hợp với bầu không khí của những người cô đơn. Mọi người ở đây thường ngồi trước lò sưởi để giữ ấm. Thật tuyệt khi có hơi ấm của lò sưởi hoặc bếp lò.
Mọi người trở nên uể oải hơn vào mùa đông vì trời se lạnh. Bạn sẽ không muốn ra khỏi giường nếu bạn đang quấn một chiếc chăn ấm. Tuyết rơi ở Sapa suốt mùa đông. Mặc dù không nhiều, nhưng cực kỳ tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng mình sẽ đến đây hàng năm để hòa mình vào bầu không khí tuyệt vời của mùa đông.