Danh Mục Mã Số Ngành Kinh Tế (Loại Khoản)

Danh Mục Mã Số Ngành Kinh Tế (Loại Khoản)

Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam bao gồm các mã ngành nghề được phân loại theo tiêu chuẩn quốc gia. Mỗi mã ngành đại diện cho một lĩnh vực hoạt động kinh tế cụ thể, từ sản xuất đến dịch vụ và thương mại. Việc hiểu và áp dụng đúng mã ngành nghề là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh và thống kê kinh tế. Hãy cùng Luật Trí Minh tìm hiểu chi tiết danh mục mã ngành trong hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam ngay hôm nay!

Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam bao gồm các mã ngành nghề được phân loại theo tiêu chuẩn quốc gia. Mỗi mã ngành đại diện cho một lĩnh vực hoạt động kinh tế cụ thể, từ sản xuất đến dịch vụ và thương mại. Việc hiểu và áp dụng đúng mã ngành nghề là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh và thống kê kinh tế. Hãy cùng Luật Trí Minh tìm hiểu chi tiết danh mục mã ngành trong hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam ngay hôm nay!

D:SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT

NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Ngành này gồm: Hoạt động phân phối năng lượng điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới)....

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, mạng lưới điện..

A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN 011:

Trồng cây hàng năm. Ngành này gồm các hoạt động gieo trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không kéo dài hơn một năm.

Ngành này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí tự nhiên). Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển...;

Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt động này gồm một phạm vi rộng của các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của những người đã qua đào tạo về y tế trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác

94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC

Ngành này gồm: Hoạt động của các tổ chức đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể hoặc đề xuất ý tưởng ra công chúng.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014: Tất cả các doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh mọi ngành nghề mà luật không cấm. Do đó, ngoài những ngành kinh doanh chính thì Quý doanh nghiệp có thể lựa chọn thêm nhiều ngành nghề khác phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

Các nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện mà pháp luật quy định.

Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan quyền lực nhà nước buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Dưới đây là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần phải chú ý để có thể đáp ứng những điều kiện của ngành nghề.

2.       Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

3.       Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ

4.       Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị

5.       Kinh doanh súng bắn sơn

6.       Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

7.       Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

8.       Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

9.       Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

10.     Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

11.     Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

12.     Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

15.     Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

16.     Hành nghề đấu giá tài sản

17.     Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

18.     Hành nghề thừa phát lại

19.     Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản

20.     Kinh doanh dịch vụ kế toán

21.     Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

22.     Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

23.     Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan

24.     Kinh doanh hàng miễn thuế

25.     Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ

26.     Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

28.     Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác

30.     Kinh doanh tái bảo hiểm

33.     Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

35.     Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

36.     Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

37.     Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

40.     Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

43.     Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)

44.     Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

45.     Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)

46.     Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

47.     Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

48.     Kinh doanh dịch vụ nổ mìn

49.     Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

51.     Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá

52.     Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

53.     Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa

54.     Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực

56.     Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

57.     Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

58.     Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

59.     Nhượng quyền thương mại

60.     Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc

62.     Kinh doanh tiền chất công nghiệp

63.     Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

64.     Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

65.     Hoạt động thương mại điện tử

68.     Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

69.     Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

70.     Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

71.     Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

72.     Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

73.     Kinh doanh dịch vụ việc làm

74.     Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

75.     Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện

76.     Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

77.     Kinh doanh vận tải đường bộ

78.     Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

79.     Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô

80.     Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

81.     Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

82.     Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

83.     Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

84.     Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

85.     Kinh doanh vận tải đường thủy

86.     Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

87.     Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

88.     Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

89.     Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

90.     Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển

91.     Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

92.     Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

93.     Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

94.     Kinh doanh khai thác cảng biển

95.     Kinh doanh vận tải hàng không

96.     Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

97.     Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

98.     Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

99.     Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

100.   Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

101.   Kinh doanh vận tải đường sắt

102.   Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

103.   Kinh doanh đường sắt đô thị

104.   Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

105.   Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm

106.   Kinh doanh vận tải đường ống

108.   Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản

109.   Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

110.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

111.   Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

112.   Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

113.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

114.   Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

115.   Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

116.   Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

117.   Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng

118.   Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

119.   Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

120.   Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng

121.   Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

122.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

123.   Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

124.   Kinh doanh dịch vụ bưu chính

125.   Kinh doanh dịch vụ viễn thông

126.   Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

127.   Hoạt động của nhà xuất bản

128.   Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì

129.   Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

130.   Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

131.   Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet

132.   Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

133.   Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

134.   Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài

135.   Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet

136.   Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

137.   Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

138.   Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

139.   Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động

140.   Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

141.   Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

142.   Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

143.   Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

144.   Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

145.   Hoạt động của trường chuyên biệt

146.   Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

147.   Kiểm định chất lượng giáo dục

148.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

151.   Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi

152.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi

153.   Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

154.   Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá

155.   Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES

156.   Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

157.   Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường

158.   Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

159.   Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

160.   Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại

161.   Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

162.   Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

163.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

164.   Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

165.   Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y

166.   Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

167.   Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật

168.   Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật

169.   Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

170.   Kinh doanh chăn nuôi tập trung

171.   Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

172.   Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

173.   Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

175.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón

176.   Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi

177.   Kinh doanh giống thủy sản

178.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi

179.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản

180.   Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

181.   Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

182.   Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

183.   Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV

184.   Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô

185.   Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi

186.   Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm

187.   Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng

188.   Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

189.   Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

190.   Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

193.   Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế

194.   Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế

195.   Kinh doanh trang thiết bị y tế

196.   Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế

197.   Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế

198.   Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)

199.   Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ

200.   Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

201.   Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp

202.   Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

203.   Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy

204.   Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ

205.   Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018

Ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh Mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh Mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã hàng hóa (sau đây gọi tắt là mã hàng) theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2. Quy định sử dụng danh Mục

1. Danh Mục bao gồm các mặt hàng đã được xác định là trang thiết bị y tế và quản lý theo quy định tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế, Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế và các văn bản quy phạm pháp luật khác về trang thiết bị y tế.

2. Danh Mục trang thiết bị y tế đã xác định mã hàng ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế vào Việt Nam.

3. Khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế đã được cấp số lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định nhưng chưa có mã hàng trong Danh Mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc khai báo hải quan thực hiện theo mô tả thực tế hàng hóa và Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Sau khi thông quan các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh Mục bổ sung.

4. Trường hợp phát sinh vướng mắc hoặc có sự khác biệt trong việc xác định mã hàng trong Danh Mục ban hành kèm theo Thông tư này, Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét lại để thống nhất trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan để tạo Điều kiện cho hàng hóa được thông quan thuận lợi, đồng thời đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh Mục.

Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

2. Danh Mục mã hàng ban hành tại Phụ lục số I kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng các Cục, Vụ trưởng các Vụ, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị y tế ngành, tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế và tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận: - Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo - Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các ngành; - Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính; - Hội thiết bị y tế Việt Nam; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC (02b), TB-CT (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Viết Tiến

TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH

MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh (ví dụ: dung dịch xịt hoặc kem phòng ngừa loét do tì đè; dung dịch muối biển vệ sinh mũi; xịt mũi nước biển; xịt tai, xịt họng; nước mắt nhân tạo; nhũ tương nhỏ mắt; gel hoặc dung dịch làm ẩm, làm mềm vết thương, gel dùng cho vết thương ở miệng; dịch lọc thận...)

Băng dán và các sản phẩm có một lớp dính đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất

Băng dán và các sản phẩm có một lớp dính không tráng phủ hoặc không thấm tẩm dược chất (ví dụ: miếng dán sát khuẩn; miếng dán hạ sốt; miếng dán lạnh; miếng dán giữ nhiệt...)

Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính, miếng đệm vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu

Chỉ không tự tiêu, sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; vật liệu cầm máu; tấm nâng phẫu thuật; lưới Điều trị thoát vị; keo dán sinh học; màng ngăn hấp thu sinh học; keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong vô trùng và nút tảo nong vô trùng.

Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác

Hộp, bộ dụng cụ cấp cứu; bộ kít chăm sóc vết thương

Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế (ví dụ: gel siêu âm, gel bôi trơn âm đạo; dịch nhầy dùng trong phẫu thuật Phaco...)

Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả

Bột và bột nhão làm chặt chân răng

Dung dịch ngâm, rửa, làm sạch, bảo quản kính áp tròng

Tấm cảm biến nhận ảnh X quang y tế

Dung dịch, hóa chất khử khuẩn dụng cụ, thiết bị y tế

Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng plastic được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh

Bìa, tấm xơ sợi xenlulo và màng xơ sợi xenlulo được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh

Chất thử chẩn đoán bệnh khác (ví dụ: que thử, khay thử; chất thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro...)

Các sản phẩm khác bằng plastic (ví dụ: cuvet, đầu côn, khay ngâm dụng cụ tiệt khuẩn; bộ chuyển tiếp, ống nối; miếng nẹp sau phẫu thuật; mặt nạ cố định; kẹp ống thông, dây dẫn; miếng dán giữ ống thông; túi đựng nước tiểu; túi đựng dịch xả trong lọc màng bụng; ống nghiệm chứa chất chống đông; túi ép tiệt trùng, bao bì đựng dụng cụ không chứa giấy; bao chụp đầu đèn; bao camera nội soi; túi đựng bệnh phẩm nội soi...)

Mặt hàng bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng dụng cụ y tế, dạng túi làm từ nhựa và giấy (giấy chiếm hàm lượng nhiều hơn), gồm hai mặt (một mặt bằng plastic, một mặt bằng giấy), được dán kín 3 cạnh, cạnh còn lại có một dải băng keo để có thể dán túi. Túi dạng đã đóng gói bán lẻ.

Mặt hàng sản phẩm dùng trong xử lý tiệt trùng dụng cụ y tế, dạng ống được ép dẹt, gồm 2 mặt (một mặt bằng giấy, một mặt bằng polyester, giấy chiếm hàm lượng nhiều hơn) đã được dán kín 2 cạnh với nhau, đóng thành dạng cuộn

Tất, vớ dùng cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

Hàng may mặc từ bông, loại có tính đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da

Hàng may mặc từ vật liệu dệt khác, loại có tính đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da

Thiết bị khử trùng dùng trong y tế, phẫu thuật (Ví dụ: máy hấp tiệt trùng; nồi hấp tiệt trùng; máy tiệt trùng nhiệt độ thấp công nghệ plasma;...)

Máy ly tâm chuyên dùng trong chẩn đoán, xét nghiệm, sàng lọc y tế

Xe lăn, xe đẩy, cáng cứu thương và các xe tương tự được thiết kế đặc biệt để chở người tàn tật có hoặc không có cơ cấu vận hành cơ giới

Kính áp tròng (cận, viễn, loạn)

Kính lúp phẫu thuật, thiết bị soi da

Máy chiếu tia laser CO2 Điều trị

Thiết bị siêu âm dùng trong y tế (ví dụ: máy siêu âm chẩn đoán; máy đo độ loãng xương bằng siêu âm; máy đo nhịp tim thai bằng siêu âm, hệ thống thiết bị siêu âm cường độ cao Điều trị khối u...)

Máy theo dõi bệnh nhân; máy đo độ vàng da; máy điện não; máy điện cơ; hệ thống nội soi chẩn đoán; máy đo/phân tích chức năng hô hấp; thiết bị định vị trong phẫu thuật và thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý khác

Máy chiếu tia cực tím hay tia hồng ngoại

Kim tiêm bằng kim loại, kim khâu vết thương; kim phẫu thuật bằng kim loại; kim, bút lấy máu và dịch cơ thể; kim dùng với hệ thống thận nhân tạo; kim luồn mạch máu

Ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự khác (ví dụ: dụng cụ mở đường vào mạch máu; bộ kít pool tiểu cầu và lọc bạch cầu; dây nối quả lọc máu rút nước; dây dẫn máu; dây thông dạ dày; ống thông cho ăn; dụng cụ lấy máu mẫu; dây nối dài bơm tiêm điện; ống dẫn lưu, ống thông...)

Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác

Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác (ví dụ: máy đo khúc xạ, giác mạc tự động; máy đo điện võng mạc; máy chụp cắt lớp đáy mắt, máy chụp huỳnh quang đáy mắt; hệ thống phẫu thuật chuyên ngành nhãn khoa (laser excimer, phemtosecond laser, phaco, máy cắt dịch kính, máy cắt vạt giác mạc); máy laser Điều trị dùng trong nhãn khoa; dụng cụ thông áp lực nội nhãn trong phẫu thuật glôcôm...)

Bộ theo dõi tĩnh mạch, máy soi tĩnh mạch

Dụng cụ và thiết bị điện tử dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa (ví dụ: máy phá rung tim; dao mổ điện; dao mổ siêu âm; dao mổ laser; máy gây mê kèm thở; máy giúp thở; lồng ấp trẻ sơ sinh; hệ thống tán sỏi; thiết bị lọc máu; thiết bị phẫu thuật lạnh; máy tim phổi nhân tạo; máy lọc gan; máy chạy thận nhân tạo, máy thẩm phân phúc mạc cho bệnh nhân suy thận; hệ thống phẫu thuật tiền liệt tuyến...)

Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y thuộc nhóm 9018 nhưng chưa được định danh cụ thể trong Danh Mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Danh Mục ban hành kèm Thông tư này.

Các dụng cụ chỉnh hình hoặc đinh, nẹp, vít xương

Chi Tiết gắn dùng trong nha khoa

Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể

Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện

Thiết bị Điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện

Dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo hoặc cấy ghép vào cơ thể để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của bộ phận cơ thể (ví dụ: khung giá đỡ mạch vành, hạt nút mạch, lưới lọc huyết khối, dụng cụ đóng động mạch; thủy tinh thể nhân tạo...)

Thiết bị chụp cắt lớp (CT) Điều khiển bằng máy tính

Thiết bị chẩn đoán hoặc Điều trị sử dụng trong nha khoa

Thiết bị sử dụng tia X dùng chẩn đoán hoặc Điều trị sử dụng cho Mục đích y học, phẫu thuật

Thiết bị sử dụng tia alpha, beta hay gamma dùng cho Mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị Điều trị bằng các loại tia đó (ví dụ: máy Coban Điều trị ung thư, máy gia tốc tuyến tính Điều trị ung thư, dao mổ gamma các loại, thiết bị xạ trị áp sát;...)

Thiết bị chẩn đoán bằng đồng vị phóng xạ (hệ thống PET, SPECT, thiết bị đo độ tập trung iốt I130, I131)

Thiết bị phân tích lý hoặc hóa học hoạt động bằng điện dùng cho Mục đích y học (ví dụ: máy phân tích sinh hóa; máy phân tích điện giải, khí máu; máy phân tích huyết học; máy đo đông máu; máy đo tốc độ máu lắng; hệ thống xét nghiệm elisa; máy phân tích nhóm máu; máy chiết tách tế bào; máy đo ngưng tập và phân tích chức năng tiểu cầu; máy định danh vi rút, vi khuẩn; máy phân tích miễn dịch; máy đo tải lượng vi khuẩn, vi rút; máy đo đường huyết...)

Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng

Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải phẫu (Ví dụ: giường bệnh Điều khiển bằng điện; bàn mổ, giường cấp cứu, giường hồi sức; tủ đầu giường bệnh nhân; xe đẩy dụng cụ chuyên dụng; ghế lấy máu; ghế truyền dịch, ghế truyền hóa chất...)

Ghế vệ sinh dành cho người bệnh